Măng cụt đem lại nhiều lợi ích cho sức khỏe, có đặc tính kháng viêm, chống ô xy hóa, kháng khuẩn cũng như cung cấp nhiều khoáng chất và vitamin cần thiết cho cơ thể.
Măng cụt cung cấp nhiều khoáng chất và vitamin cần thiết cho cơ thể
100 gr măng cụt chứa 73 kcal năng lượng và 80,94 gr nước, theo chuyên san Nutrients. Ngoài ra, măng cụt còn giàu chất xơ; khoáng chất như kẽm, ma giê, can xi, sắt, kali và vitamin các loại như A, B, C.
Giảm thiểu ô xy hóa cơ thể. Măng cụt là một nguồn dồi dào chất chống ô xy hóa như folate và vitamin C. Loại trái cây này cũng chứa xanthone, hợp chất thực vật độc đáo với đặc tính chống ô xy hóa mạnh, giúp giảm thiểu tình trạng ô xy hóa trong cơ thể, theo nghiên cứu đăng trên Journal of Food Science and Technology.
Tăng cường khả năng miễn dịch. Các chất chống ô xy hóa xanthone và vitamin C có trong măng cụt giúp nâng hệ miễn dịch. Theo nghiên cứu công bố trên chuyên san Journal of Food Science and Technology, chất xanthone chống các gốc tự do trong khi vitamin C thúc đẩy sản xuất các tế bào bạch cầu trong cơ thể.
Thúc đẩy sức khỏe của tim. Măng cụt có nhiều khoáng chất như đồng, ma giê, kali và mangan, giúp điều hòa huyết áp để thúc đẩy trái tim khỏe mạnh. Loại quả này cũng ngăn ngừa sự khởi đầu của các vấn đề về tim mạch khác như đau tim, theo chuyên san Nutrients.
Ngăn ngừa nguy cơ mắc các bệnh viêm nhiễm. Xanthone và hàm lượng chất xơ cao trong măng cụt ngăn ngừa nguy cơ mắc một số rối loạn do viêm như hen suyễn, viêm gan, dị ứng, chấn thương, cảm lạnh…, theo chuyên san Food and Chemical Toxicology.
Duy trì làn da khỏe mạnh. Đặc tính chống ô xy hóa của măng cụt bảo vệ da khỏi tác hại của tia cực tím. Ngoài ra, nghiên cứu được công bố trên chuyên san Journal of Clinical Biochemistry and Nutrition cho thấy vitamin C và đặc tính chống vi khuẩn của măng cụt giúp điều trị mụn trứng cá, mang lại vẻ sáng bóng tự nhiên cho da.
Điều trị các vấn đề về tiêu hóa. Hàm lượng chất xơ cao trong măng cụt giúp giảm táo bón, hạn chế tiêu chảy nhờ tăng lượng lợi khuẩn prebiotic.
Chống béo phì. Măng cụt có nhiều chất xơ, ít calo, không chất béo bão hòa và không cholesterol, giúp chống tăng cân.
Kiểm soát đái tháo đường. Ăn măng cụt hằng ngày có hiệu quả trong việc giảm kháng insulin trong cơ thể nhờ sự hiện diện của xanthone. Ngoài ra, hàm lượng chất xơ giúp ổn định lượng đường trong m.áu và kiểm soát bệnh tiểu đường.
Làm lành vết thương. Lượng vitamin và khoáng chất thiết yếu trong măng cụt giúp vết thương mau lành. Vỏ và lá măng cụt thường được sử dụng để làm thuốc chữa vết thương nhờ có đặc tính phục hồi nhanh, theo chuyên san Food Science & Nutrition.
Ngăn rối loạn k.inh n.guyệt. Các dưỡng chất của măng cụt giúp k.inh n.guyệt đều đặn và làm giảm các triệu chứng liên quan đến t.iền k.inh n.guyệt.
Có đặc tính làm se. Tính chất làm se của măng cụt đem lại rất nhiều lợi ích về sức khỏe. Theo nghiên cứu đăng trên chuyên san Journal of Clinical and Diagnostic Research, măng cụt giúp chữa các vấn đề về miệng và lưỡi như bệnh tưa miệng (n.hiễm t.rùng nấm men) và loét lở miệng. Nó cũng chữa đau ở vùng nướu.
Các tác dụng phụ
Nếu dùng với số lượng lớn, măng cụt có thể làm chậm quá trình đông m.áu. Ăn măng cụt có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết trong hoặc sau phẫu thuật. Theo WebMD, ngừng ăn măng cụt 2 tuần trước khi phẫu thuật.
Hiện không có đủ thông tin đáng tin cậy về việc ăn măng cụt có an toàn cho phụ nữ mang thai hoặc cho con bú hay không. Tuy nhiên để an toàn, nên tránh ăn trong giai đoạn này, theo chuyên san Food Science & Nutrition.
Ăn quá nhiều măng cụt có thể làm giảm phản ứng của hệ thần kinh trung ương.
Tránh ăn nếu bạn có hội chứng ruột kích thích, quá mẫn cảm và gặp một số loại dị ứng sau khi ăn măng cụt; tránh cho trẻ sơ sinh uống nước ép măng cụt.
Theo Thanh niên
Lợi ích sức khỏe ấn tượng của trà trắng
Trà trắng được làm từ cây Camellia sinensis. Lá và búp của nó được hái ngay trước khi chúng mở hoàn toàn, khi chúng vẫn còn được phủ bằng lông trắng mịn, do đó được gọi tên là trà trắng.
ShutterStock
Trà xanh và trà đen cũng được làm từ cây Camellia sinensis. Tuy nhiên, các phương pháp chế biến khác nhau mang lại cho chúng hương vị và mùi thơm độc đáo.
Trà trắng là loại ít chế biến nhất trong ba loại trà. Do vậy, nó giữ lại một lượng lớn dưỡng chất. Đây được coi là lý do vì sao các nghiên cứu gắn kết trà trắng với nhiều lợi ích sức khỏe. Sau đây là một số lợi ích của trà trắng, theo trang tin Health Line.
Giàu chất chống ô xy hóa
Trà trắng chứa đầy polyphenol, vốn đóng vai trò như những chất chống ô xy hóa bên trong cơ thể. Chúng giúp giảm tình trạng viêm mãn tính bằng cách bảo vệ cơ thể chống lại thương tổn do các gốc tự do gây ra.
Giảm rủi ro bệnh tim
Các polyphenol hiện diện trong trà trắng có thể giúp thư giãn mạch m.áu, tăng cường khả năng miễn dịch và ngăn ngừa cholesterol xấu bị ô xy hóa. Những yếu tố này có thể giúp giảm nguy cơ mắc bệnh tim, theo Health Line.
Giúp giảm cân
Trà trắng là một nguồn caffeine và catechin tốt như EGCG. Hai hợp chất này có thể có tác dụng hiệp đồng giúp cơ thể đốt cháy chất béo và tăng cường trao đổi chất.
Bảo vệ răng
Trà trắng chứa nhiều floride, catechin và tannin. Một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng các hợp chất này có thể giúp chống lại vi khuẩn gây ra mảng bám trên răng.
Chống ung thư
Các nghiên cứu trong ống nghiệm đã phát hiện ra rằng chiết xuất trà trắng có thể ức chế một số loại tế bào ung thư và ngăn chúng lây lan. Tuy nhiên, cần tiến hành thêm các cuộc nghiên cứu trên người, theo Health Line.
Giảm rủi ro kháng insulin
Kháng insulin là một tình trạng có hại liên quan đến nhiều bệnh mãn tính. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng các polyphenol được tìm thấy trong trà trắng có thể làm giảm nguy cơ kháng insulin và cải thiện kiểm soát lượng đường huyết.
Chống loãng xương
Loãng xương là tình trạng phổ biến ở người cao t.uổi và có thể dẫn đến gãy xương. Các hợp chất được tìm thấy trong trà trắng, bao gồm các polyphenol được gọi là catechin, có thể làm giảm nguy cơ loãng xương bằng cách thúc đẩy sự phát triển xương và ngăn chặn quá trình p.hân h.ủy xương, theo Health Line.
Đối phó lão hóa da
Trà trắng và các hợp chất của nó có thể bảo vệ da khỏi những tổn thương liên quan đến lão hóa, bao gồm tổn thương bên ngoài do tia tử ngoại gây ra và tổn thương bên trong xuất phát từ các thành phần tế bào có thể gây hại cho mạng lưới sợi da.
Chống bệnh Parkinson, Alzheimer
Chất EGCG, được tìm thấy trong trà trắng, có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh Alzheimer và Parkinson. EGCG có thể hỗ trợ kháng viêm, ngăn chặn protein đóng cục và gây tổn thương dây thần kinh – những điều kiện có liên quan đến các bệnh nói trên, theo Health Line.
Dễ chuẩn bị
Để pha trà trắng, chỉ cần ngâm trà trắng trong nước nóng khoảng 5-8 phút. Nó có một hương vị tinh tế nhưng tươi mát, vì vậy bạn có thể thêm nhiều lá nếu bạn thích loại trà đậm hơn.
Theo thanhnien