Nhiều người không thích ăn rau cải chíp vì nó có vị nhạt nhẽo nhưng trên thực tế cải chíp lại là loại rau có giá trị dinh dưỡng cao.
Đây cũng thực phẩm chống viêm rất tốt giúp hỗ trợ ngăn ngừa nguy cơ mắc bệnh.
1. Giá trị dinh dưỡng của cải chíp
Theo BS. Trần Thị Bích Nga, chuyên Khoa Dinh dưỡng, nguyên giảng viên Đại học Y Hà Nội, cải chíp thuộc nhóm rau có giá trị dinh dưỡng tốt. Từ chất chống oxy hóa và các hợp chất phenolic đến chất xơ và số lượng vitamin và lượng khoáng chất dồi dào như: sắt, canxi, mangan và folate giúp tăng cường sức khỏe. Đặc biệt là khả năng chống oxy hóa giúp cơ thể chống lại các gốc tự do gây bệnh.
Tùy thuộc vào cách chế biến cải chíp sẽ có nhiều mức độ vitamin và khoáng chất khác nhau. Cải chíp sống chứa nhiều chất dinh dưỡng hơn nhưng hầu hết chúng ta đều ăn cải chíp nấu chín.
Theo phân tích thành phần dinh dưỡng, một chén cải chíp đã được luộc chín và để ráo nước (không có muối) chứa:
Lượng calo: 20
Tổng lượng carbohydrate: 3g
Chất xơ: 1,7g
Đường: 1,4g
Tổng chất béo: 0,3g
Chất béo bão hòa: 0,04g
Chất béo không bão hòa đa: 0,13g
Chất béo không bão hòa đơn: 0,02g
Chất béo chuyển hóa: 0g
Chất đạm: 2,6g
Cholesterol: 0mg
Natri: 57,8 mg (2,5% giá trị hằng ngày – DV)
Vitamin C: 44,2mg (49% DV)
Vitamin A: 360mcg (40% DV)
Folate: 69,7mcg (17% DV)
Vitamin B6: 0,282mg (16% DV)
Kali: 631mg (13% DV)
Canxi: 158mg (12% DV)
Mangan: 0,245mg (11% DV)
Sắt: 1,77mg (10% DV)
(Giá trị hàng ngày là tỷ lệ phần trăm dựa trên chế độ ăn 2.000 calo mỗi ngày).
Rau cải chíp rất giàu dinh dưỡng.
2. Ăn rau cải chíp có lợi gì cho sức khỏe?
Chống lại tác hại của gốc tự do
Các gốc tự do có thể tàn phá cơ thể nhưng những thực phẩm chứa chống oxy hóa cao như cải chíp lại có tác dụng rất tốt trong việc loại bỏ các phân tử gây bệnh.
Ngoài vitamin A và vitamin C – các chất chống oxy hóa truyền thống, một số loại rau họ cải như cải chíp, cải bắp còn có một số chất dinh dưỡng thực vật và acid phenolic kích hoạt khả năng chống oxy hóa có lợi. Theo một số nghiên cứu, khi lên men, chất chống oxy hóa cũng có khả dụng sinh học cao hơn.
Giảm viêm
Nhiều chất polyphenol được tìm thấy trong rau họ cải giúp giảm viêm. Cải chíp cũng cung cấp vitamin K, giúp giảm nguy cơ viêm nhiễm, vốn là căn nguyên của nhiều bệnh tật.
Giúp cải thiện thị lực
Không chỉ có cà rốt mới giàu vitamin A và beta-carotene, cải chíp cũng chứa lượng đáng kể chất dinh dưỡng này. Ngoài vai trò là chất chống oxy hóa có thể ngăn ngừa n.hiễm t.rùng, vitamin A còn rất hiệu quả giúp phòng ngừa bệnh đục thủy tinh thể vì nó chống lại các gốc tự do gây hại cho mắt và phần còn lại của cơ thể.
Thực phẩm chứa vitamin A cũng có thể giúp cải thiện thị lực trong điều kiện ánh sáng yếu và điều trị khô mắt cũng như các bệnh liên quan đến mắt khác.
Giúp tăng mật độ xương
Cải chíp chứa một loạt các chất dinh dưỡng tuyệt vời giúp tăng cường sức khỏe của xương bao gồm: sắt, canxi, phốt pho, magie và vitamin K.
Khoáng chất chính được tìm thấy trong xương và răng được tạo thành từ canxi và phốt pho. Vitamin K được chứng minh làm tăng mật độ xương ở những người bị loãng xương cũng như giảm tỷ lệ gãy xương. Sự kết hợp của các khoáng chất này góp phần rất lớn vào sự phát triển và duy trì xương và cơ bắp khỏe mạnh.
Giảm huyết áp và tăng cường sức khỏe tim mạch
Là một loại rau giàu canxi và kali, cải chíp có thể làm giảm huyết áp một cách tự nhiên. Kali cũng giúp xử lý natri, làm giảm tác hại mà natri gây ra cho hệ tim mạch. Vitamin B6 và folate trong cải chíp giúp ngăn ngừa sự tích tụ của một hợp chất gọi là homocysteine. Khi cơ thể tạo ra quá nhiều chất này, nó có thể dẫn đến tổn thương mạch m.áu và các vấn đề về tim.
Ăn cải chíp giúp da và tóc khỏe hơn
Một khẩu phần cải chíp cung cấp gần một nửa lượng vitamin C được khuyến nghị hàng ngày. Vitamin C giúp phát triển collagen, một loại protein cần thiết để giữ cho da và tóc khỏe mạnh, giúp làm mờ nếp nhăn da. Chất kháng khuẩn của loại rau này cũng giúp chống lại các bệnh n.hiễm t.rùng da như mụn trứng cá và bệnh chàm.
Tăng cường hệ miễn dịch
Lượng vitamin C đặc biệt cao trong cải chíp cũng là lý do hàng đầu giải thích tại sao loại rau này lại có tác dụng tăng cường hệ miễn dịch. Vì vitamin C là một chất chống oxy hóa mạnh quan trọng giúp duy trì hệ thống miễn dịch khỏe mạnh.
Trong cải chíp còn chứa thành phần selen, chất khoáng được coi là có khả năng thúc đẩy phản ứng miễn dịch nhờ việc kích thích tế bào T phân chia rồi di chuyển ra khỏi hạch bạch huyết để t.iêu d.iệt các tế bào bị bệnh.
Cải chíp sốt nấm.
3. Cách chọn và chế biến cải chíp ngon
Mặc dù cải chíp được trồng quanh năm nhưng đúng mùa nhất là vào mùa đông, mùa xuân. Cách chọn cải chíp ngon là chọn những cây mới thu hoạch, có màu xanh tươi, lá mượt, trơn láng, không có vết thâm đen, héo hay ngả màu vàng.
Cải chíp mới có thể còn rễ hoặc không nhưng phần cuống của cải phải có màu trắng xanh, xanh nhạt, không bị t.hối r.ữa, không có màu vàng đen. Cầm cây cải lên thấy nặng tay, trọng lượng tương xứng với kích cỡ, không chọn những cây cải có kích cỡ lớn mà trọng lượng nhẹ thường là cải cũ để lâu ngày.
Cải chíp là loại rau mọng nước, nếu bảo quản không tốt, cải sẽ rất nhanh héo và hỏng. Do đó khi mua về bạn nên cho rau vào túi có lỗ thoáng và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh.
Nếu được bảo quản đúng cách sẽ để được đến một tuần nhưng hàm lượng chất dinh dưỡng sẽ bị hao hụt đi. Tốt nhất nên ăn cải chíp tươi trong vòng 2-5 ngày kể từ ngày mua.
Mặc dù cải chíp sống có thể có hàm lượng dinh dưỡng cao hơn nhưng để an toàn nhất bạn nên nấu chín. Tuy nhiên cũng cần lưu ý không nấu quá nhừ sẽ làm mất đi nhiều các vitamin. Ngoài ra, cho thêm vài lát gừng khi chế biến cải chíp cũng giúp món rau thơm đậm đà hơn và giảm bớt tính hàn của cải chíp.
Loại quả có lượng vitamin C cao hơn cam, người mắc bệnh này chớ dại ăn
Đây là loại trái cây được nhiều người yêu thích. Tuy rất ngon và bổ dưỡng nhưng một số người không nên ăn loại quả này vì có thể l.àm t.ình trạng bệnh thêm nặng, thậm chí gây nguy hiểm tính mạng.
Ổi được ví như một “kho dinh dưỡng” mà thiên nhiên đã hào phóng ban tặng.
Không chỉ ăn ngon, giá trị dinh dưỡng ở trong trái ổi rất cao, chứa ít chất béo bão hòa, cholesterol và natri nhưng chứa nhiều chất xơ, vitamin C, vitamin A, kẽm, kali và mangan…
Ăn ổi thường xuyên và đúng cách sẽ có tác dụng tăng cường hệ thống miễn dịch, giảm cân, làm đẹp và một số tác dụng chữa bệnh khác.
Ổi rất tốt cho sức khỏe của trái tim, lượng chất chống oxy hóa và vitamin trong ổi có thể giúp bảo vệ trái tim bạn khỏi các tổn thương do các gốc tự do gây ra.
Lượng kali và chất xơ hòa tan trong ổi cũng góp phần cải thiện sức khỏe tim mạch của bạn.
Ăn ổi cũng được chứng minh là có liên quan đến việc giảm huyết áp, giảm lượng cholesterol xấu LDL và tăng lượng cholesterol tốt HDL.
Do việc tăng huyết áp và tăng lượng cholesterol LDL có liên quan đến các bệnh tim mạch và đột quỵ, nên thêm một lượng vừa phải ổi vào chế độ ăn của bạn có thể sẽ đem lại những lợi ích rất tuyệt vời.
Dù tốt như vậy nhưng không phải ai cũng nên ăn loại quả này.
Những người đại kỵ với ổi
Phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú nếu có dấu hiệu táo bón nên giảm ăn ổi, vì ổi chứa một hàm lượng lớn chất xơ, đặc biệt là ổi xanh, ương.
Chất xơ này khi vào cơ thể sẽ mất nhiều thời gian để tiêu hóa hết. Trong khi thai nhi càng lớn sẽ chèn ép vào dạ dày và đường ruột, cộng với cơ thể mẹ bầu có những thay đổi thất thường…
Đây là những nguyên nhân khiến cho mẹ bầu dễ bị đầy hơi, táo bón.
Người bệnh tiểu đường
Ổi có chỉ số đường huyết cao với GI=78 nên nếu người bệnh tiểu đường thường xuyên ăn ổi sẽ làm cho đường huyết tăng cao, với các biến chứng nguy hiểm của căn bệnh này là mù lòa, suy thận, hoại tử chi, thậm chí t.ử v.ong.
Chính vì thế những bệnh nhân tiểu đường nên hạn chế ăn ổi hoặc uống nước ép ổi hàng ngày.
Người bị suy nhược
Những người bị suy nhược thường tiêu hóa kém nên khi ăn ổi trực tiếp sẽ khó tiêu khiến dạ dày phải co bóp nhiều.
Trường hợp nếu vẫn muốn ăn thì cần phải sử dụng trái ổi ở dưới dạng nước ép hoặc là xay cho nhuyễn.
Người mắc bệnh dạ dày
Ổi rất tốt đối với dạ dày tuy nhiên với người bị đau dạ dày nên ăn ở mức độ vừa phải, không nên lạm dụng, do ổi cứng khi nhai không nát sẽ bắt dạ dày phải hoạt động để nghiền nát ổi, vì vậy cơn đau sẽ bị trầm trọng hơn.
Ngoài ra, đối với người bị đau dạ dày cần tuyệt đối không được ăn ổi, hay uống nước ổi khi bụng rỗng.
Lưu ý khi ăn ổi
Nên nghiền nát hạt ổi trước khi nuốt
Hạt ổi giàu chất xơ, có tác dụng ngăn chặn sự hấp thu mật, kiểm soát sự hấp thu chất béo không bão hòa, giúp giảm cholesterol.
Tuy nhiên, hầu hết chúng ta đang ăn hạt ổi không đúng cách. Đa số là chỉ nhai qua rồi nuốt. Điều này vô hình chung biến hạt ổi thành thứ thuốc độc gây hại sức khỏe của bạn.
Nên ăn ổi cả vỏ
Nếu bạn biết chắc đó là ổi sạch thì các chuyên gia khuyến khích nên ăn cả vỏ vì vỏ ổi có hàm lượng vitamin và khoáng chất dồi dào.
Vỏ của ổi chứa nhiều vitamin C rất tốt cho làm đẹp da, nhưng đối với người tiểu đường khi ăn nên gọt bỏ vỏ ổi.
Những người bị suy nhược cơ thể nên sử dụng ổi dưới dạng xay nhuyễn hoặc ép thành nước thì sẽ hấp thụ được tốt hơn.