Khi thiết kế nội thất, kiến trúc sư và chủ nhà cần chú trọng đến yếu tố nhân trắc để lựa chọn được kích thước đồ nội thất phù hợp với con người, tạo sự thuận tiện trong quá trình sử dụng, đồng thời hạn chế sửa chữa và góp phần đảm bảo sức khỏe.
Nhân trắc học là gì?
Nhân trắc học là khoa học về phương pháp đo trên cơ thể con người và sử dụng toán học để phân tích các kết quả thu được, từ đó tìm hiểu quy luật về phát triển hình thái con người và vận dụng các quy luật đó vào việc giải quyết những yêu cầu thực tiễn của đời sống, của khoa học kỹ thuật và sản xuất. Như vậy, cứ liệu về nhân trắc là cơ sở để thiết kế chỗ làm việc, môi trường sống, dụng cụ sinh hoạt cho phù hợp nhằm tăng năng suất lao động, duy trì và nâng cao khả năng làm việc và giúp tiết kiệm năng lượng.
Có 2 loại cứ liệu nhân trắc học là nhân trắc động và nhân trắc tĩnh. Đa số các sản phẩm sinh hoạt, tiêu dùng và sản xuất hàng ngày đều có mối quan hệ nhất định với hoạt động của cơ thể ở nhiều tư thế khác nhau. Người ta sử dụng các cứ liệu nhân trắc tĩnh cho mục tiêu thiết kế sản phẩm ứng với tư thế cố định của con người thì cứ liệu về nhân trắc động là cơ sở để thiết kế các thiết bị, công cụ sản xuất, không gian hoạt động cho từng bộ phận hay toàn bộ cơ thể người.
Một vài thông số nhân trắc cơ bản ứng dụng trong kiến trúc và nội thất
Một vài thông số nhân trắc cơ bản được ứng dụng trong kiến trúc và thiết kế nội thất. |
Diễn giải:
Hiện nay, chúng ta chủ yếu tham khảo kích thước thiết kế xây dựng trong sách của phương Tây, chẳng hạn như tài liệu Neufert. Tuy nhiên, điều này là chưa phù hợp bởi kích thước của người phương Tây có sự khác biệt đáng kể so với người phương Đông nói chung và người Việt Nam nói riêng. Vì thế, cần căn cứ vào kết quả nghiên cứu nhân trắc học của người Việt Nam.
Dưới đây là Bảng tổng hợp số đo trung bình một vài số hiệu nhân trắc học tĩnh người Việt Nam dựa trên kết quả nghiên cứu của nhà y học lao động Bùi Thụ và Lê Gia Khải cùng một số tác giả khác:
Chúng ta có thể căn cứ vào các số đo đã thu được trong bảng trên để xác định kích thước của đồ nội thất cho phù hợp. Quy cách đồ nội thất có thể chia thành 3 loại: lớn, vừa và nhỏ. Lưu ý: Khi lựa chọn đồ nội thất, cần căn cứ vào diện tích và điều kiện mà bố trí cho phù hợp với không gian sống, không nên dựa vào kích thước lớn hay nhỏ để đánh giá tính thẩm mỹ.
Kích thước tiêu chuẩn của sofa
Bộ ghế sofa được xem là tâm điểm của phòng khách. Do vậy, một bộ sofa có kích thước hợp lý sẽ làm cho không gian tiếp khách trở nên hài hòa và tạo sự thoải mái cho người ngồi.
– Ghế sofa văng: Kích thước tiêu chuẩn của sofa văng là 220x85x90cm tương ứng với dài x cao x sâu.
– Ghế sofa chữ L: Loại sofa này có kích thước rất đa dạng. Trong đó, sofa nhỏ gọn có kích thước tiêu chuẩn là 260x160x80cm đủ chỗ cho khoảng 4 người ngồi. Nếu muốn đáp ứng chỗ ngồi cho nhiều người hơn, bạn có thể cộng thêm ghế đơn.
– Ghế sofa chữ U: Sofa chữ U có kích thước thường là 300x220x170x80x100cm tương ứng với dài x dài x dài x cao x sâu. Kích thước này phù hợp với những phòng khách rộng, gia đình nhiều thành viên hay những buổi sum họp đại gia đình.
– Sofa giường: Thông thường, ghế sofa giường dài khoảng 200cm, rộng 10cm. Bên cạnh đó, cũng có một số loại sofa giường gấp với chiều dài 200cm, rộng 140cm. Kích thước này cho phép sofa giường phù hợp với cả những không gian nhỏ hẹp.
– Sofa đơn: Một chiếc sofa đơn có kích thước tiêu chuẩn là 80-100cm với chiều sâu 80cm.
Kích thước tiêu chuẩn của giường ngủ
Chiều cao tổng thể của giường được tính bằng tổng chiều cao của cạnh giường (thông thường là 30cm) + bề dày đệm + chiều cao của chân giường. Để người ngồi không bị hõng chân thì chiều cao tổng thể của giường theo tiêu chuẩn nên ở mức 45cm.
Chiều cao vách đầu giường dao động từ 70-120cm. Một số giường ngủ kiểu dáng cổ điển có vách ở phần đuôi thì vách đầu giường có thể cao hơn 150cm.
– Kích thước giường đơn: Giường đơn được dùng cho một người nằm, có kích cỡ bề dài 200cm, bề ngang dao động từ 90-140cm, tiêu chuẩn là 120cm đảm bảo thoải mái cho một người nằm.
– Kích thước giường đôi: Giường đôi được sử dụng cho 2 người nằm, có bề dài 2m và kích cỡ bề ngang dao động từ 160-220cm, tiêu chuẩn là 180cm để 2 người có thể nằm thoải mái.
– Giường trẻ em: Đây là loại giường nhỏ, kích cỡ dao động từ 90-120cm, tiêu chuẩn là 120cm để trẻ có thể lăn qua lăn lại mà vẫn đảm bảo an toàn.
– Kích thước giường tầng: Giường tầng được sử dụng cho 2 người nằm riêng biệt ở tầng trên và tầng dưới. Thông thường, kích cỡ bề ngang của giường tầng dao động từ 100cm đến 120cm tùy theo dùng cho người lớn hay trẻ em, chiều dài tiêu chuẩn là 180cm.
Khoảng cách từ mặt đất đến mặt nằm của tầng dưới là 32cm, còn từ mặt đất đến mặt nằm của tầng trên là 121cm.
Kích thước tiêu chuẩn bàn ăn
Thông thường, các loại bàn ăn đều có chiều cao tiêu chuẩn từ mặt đất lên đến mặt bàn là 75cm. Bên cạnh đó, kích thước từ mặt đất đến thanh đáy bàn tối thiểu là 60cm để không bị đụng đầu gối. Bề rộng thao tác của người ngồi ăn trên mặt bàn tối thiểu từ 68-75cm để tránh chạm tay vào nhau khi ăn, tùy vào số lượng người ngồi ăn và hình dáng bàn mà bạn lựa chọn kích cỡ cho phù hợp. Chẳng hạn:
– Bàn ăn hình tròn dành cho 4 người thì đường kính bàn là 90cm, kết hợp với ghế 55x60cm
– Bàn ăn hình bầu dục dành cho 6 người thì kích thước là 140x120cm, dành cho 8 người thì kích thước là 140x180cm
– Bàn ăn hình chữ nhật dành cho 8 người thì kích thước là 80x190cm, kết hợp với ghế kích thước 45x45cm
Với ghế ngồi ăn, chiều cao từ mặt đất đến mặt chỗ ngồi là 45cm, chiều cao lưng ghế là 90cm. Để người ngồi thoải mái thì phần lưng ghế phải nghiêng về phía sau một góc 10-15 độ. Với ghế có gác tay thì chiều cao tính từ mặt ghế đến chỗ gác tay từ 18-24cm.
Kích thước tiêu chuẩn bàn trang điểm
Kích thước tiêu chuẩn của bàn trang điểm thường dao động từ 60-120cm (dài), 40-50cm (rộng) và 70-75cm (cao) tùy theo nhu cầu của người sử dụng và diện tích căn phòng.
Kích thước tiêu chuẩn tủ bếp
Tại Việt Nam, phụ nữ vẫn là nội trợ chính trong gia đình. Do vậy, kích thước tiêu chuẩn của tủ bếp được xác định dựa trên chiều cao của của phụ nữ. Cụ thể, tủ bếp dưới có chiều cao tiêu chuẩn từ 80-90cm, chiều sâu 60cm.
Kích thước tiêu chuẩn tủ bếp. |
Các khoảng tủ bếp dưới cũng được chia tách theo kích thước tiêu chuẩn để sản xuất và lắp ráp cho phù hợp với thiết bị, đồ dùng nhà bếp. Thông thường, giá để xoong nồi có các kích thước từ 60-70-80cm, chiều rộng giá để chai lọ gia vị là 20cm, giá đựng dao thớt có kích thước tiêu chuẩn 30-35-40cm.
Tủ bếp trên có chiều cao từ 80-130cm tùy thuộc vào chiều cao của trần nhà và chiều sâu tiêu chuẩn là 35cm. Khoảng cách chuẩn giữa tủ bếp trên và tủ bếp dưới là 60cm (phù hợp với chiều cao trung bình của người Việt Nam), mức tối đa cho khoảng cách này là 70cm.
Một số kích thước khác:
– Giá sách, tủ tường: 35x180cm, 45x200cm, 65×180-220cm, cao 180-200-240cm
– Bồn tắm nằm: 75x170cm
– Bồn tắm ngồi: 75x110cm
– Bàn làm việc (1 người ngồi): 120x60x75cm
– Ghế làm việc: 50x50x45cm
Trong khuôn khổ bài viết, chúng tôi chỉ xin trình bày ngắn gọn những thông tin cơ bản nhất để bạn đọc hiểu thêm về ứng dụng nhân trắc học trong thiết kế nội thất. Các kiến thức mang tính chuyên sâu và đầy đủ hơn sẽ được trình bày chi tiết trong các bài viết sau. Mời các bạn đón đọc tại chuyên mục Nội thất.
Theo Báo mới