Cách sử dụng Vitamin E đúng cách

Vitamin E có vai trò rất quan trọng đối với sức khỏe và làn da của con người. Đặc biệt, loại vitamin này còn đồng hành với rất nhiều chị em trong quá trình làm đẹp da, ngăn ngừa lão hóa và oxi hóa.

Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách uống vitamin E an toàn và hiệu quả.

Vitamin E giúp làn da của chị em mịn màng, tươi trẻ.

Những tác dụng và cách sử dụng Vitamin E

Mặc dù vitamin E có những tác dụng tốt như chống viêm, chống oxy hóa mạnh, bảo vệ các tế bào, tăng cường hệ miễn dịch, giúp tái tạo da, chống lão hóa da… nhưng khi dùng cũng phải đúng và đủ liều, không nên lạm dụng. Trong trường hợp điều trị, tùy mục đích sử dụng mà hàm lượng vitamin E nên dùng ở mỗi người lại khác nhau. Ví dụ:

– Đối với da khô, nên dùng 180-400UI/ ngày.

– Dùng trong gan nhiễm mỡ 800 UI/ ngày (có thể sử dụng cùng Omega-3).

– Phụ nữ mang thai: Trước hoặc 3 tháng đầu thai kỳ nên dùng 180UI/ngày để chống dọa sảy thai, bảo vệ thai nhi.

– Với người u xơ tử cung, u nang buồng trứng, vitamin E có khả năng làm giảm khối u, giảm bớt khả năng khó chịu. Liều dùng ngày 800UI.

– Trường hợp k.inh n.guyệt không đều và hay đau bụng kinh nên dùng vitamin E 400UI/ngày.

Sau t.uổi 30, chị em nên bổ sung vitamin E.

Một số lưu ý khi sử dụng Vitamin E

– Không nên dùng vitamin E liều cao kéo dài, không sử dụng liều quá 800UI/ngày. Nên dùng theo lộ trình 1-2 tháng, sau đó nghỉ một tháng rồi dùng lại. Để phát huy hiệu quả, nên uống trong hoặc ngay sau ăn.

– Đối với làm đẹp, vitamin E có thể sử dụng dạng dạng bôi, tuy nhiên nên bôi với lượng mỏng tránh bít tắc lỗ chân lông.

– Đối với việc sử dụng vitamin E để chống lão hóa, nếu lạm dụng quá nhiều vitamin E thì gây tác dụng ngược, làm quá trình lão hóa diễn ra nhanh hơn.

– Không sử dụng vitamin E cùng lúc với vitamin K, aspirin, estrogen…

– Những người khỏe mạnh thì không nên bổ sung vitamin E tổng hợp, mà chỉ cần bổ sung những loại thực phẩm có chứa nhiều vitamin E. Các chuyên gia dinh dưỡng cho biết, các loại dầu thực vật sẽ là nguồn cung cấp dồi dào vitamin E cho cơ thể. Cụ thể như: mầm lúa mì, đậu nành, dầu hướng dương mầm thóc, giá đỗ, một số loại rau xanh, thịt, cá, trứng, sữa, và nhiều loại trái cây.

Vitamin E có trong nhiều loại thực phẩm.

– Vitamin E có thể gây ra một số tác dụng phụ như đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn/nôn, phát ban nhẹ. Một số tình trạng nghiêm trọng hơn có thể gặp như: Đau bụng, cơ thể bị suy nhược, rối loạn tiêu hóa, dễ bầm tím, c.hảy m.áu, ảnh hưởng đến thị lực… Các triệu chứng trên sẽ hết khi ngừng sử dụng vitamin E. Nếu không thuyên giảm sau một thời gian ngừng thuốc, cần đi khám để bác sĩ tìm nguyên nhân và có hướng điều trị.

– Cần phải đọc kỹ hướng dẫn trường khi sử dụng, tuân theo chỉ định về liều dùng và thời gian sử dụng của bác sĩ. Đặc biệt cẩn trọng với loại vitamin E dạng dung dịch./.

Phát hiện tiềm năng của hạt bí ngô với sức khỏe

Hạt bí ngô thường hay được dùng trong các ngày lễ Tết, chứa nhiều chất chống oxy hóa và mang lại những lợi ích ấn tượng cho sức khỏe…

1. Thành phần dinh dưỡng hạt bí ngô

Hạt bí ngô rất giàu chất xơ, vitamin E, kẽm, kali, magiê, sắt và canxi… Chúng cũng cung cấp nguồn protein và axit béo omega-3 có nguồn gốc từ thực vật. Hạt bí ngô có thể gọi là ‘siêu thực phẩm’ mang lại lợi ích tiềm tàng đối với cả sức khỏe thể chất và tinh thần.

Bên cạnh đó, hạt bí ngô là một cách dễ dàng để tăng cường chất dinh dưỡng cho bữa ăn nhẹ và bữa ăn chính.

cốc hạt bí ngô (khoảng 28 g) có:

163 calo 8,5 gam chất đạm

4,2 gram carbohydrate

1,8 gam chất xơ

14 gram chất béo

156 miligam magiê (37% giá trị hàng ngày)

14,7 miligam canxi

2 gam kẽm…

2. Lợi ích với sức khỏe của hạt bí ngô

Tiêu thụ hạt bí ngô có liên quan đến sức khỏe trao đổi chất tốt hơn (qua đ.ánh giá các chỉ số như lượng đường trong m.áu, huyết áp và quản lý cholesterol).

Một nghiên cứu năm 2018 cho thấy, tiêu thụ hạt bí ngô giúp kiểm soát lượng đường trong m.áu sau bữa ăn. Hàm lượng chất xơ trong hạt bí ngô cũng có thể góp phần vào tác dụng phòng chống bệnh đái tháo đường. Một nghiên cứu trên động vật năm 2019 cho thấy cùi và hạt bí ngô giúp giảm huyết áp tới 20% và nhiều nghiên cứu khác đã liên kết hạt bí ngô (và dầu của chúng) với việc cải thiện sức khỏe tim mạch.

Hạt bí ngô tăng cường chất dinh dưỡng cho bữa ăn nhẹ và bữa ăn chính.

Hạt bí ngô cũng có thể giúp cải thiện sức khỏe gan. Một nghiên cứu năm 2015 cho thấy, việc thay thế chất béo bão hòa bằng chất béo lành mạnh trong hạt bí ngô có thể giúp giảm nguy cơ liên quan đến bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu, bao gồm cả sự phát triển xơ vữa động mạch. Nghiên cứu cũng cho thấy tác dụng chống viêm của dầu hạt bí ngô mang lại nhiều lợi ích hơn nữa.

Với lượng chất chống oxy hóa dồi dào và các hợp chất hoạt tính sinh học khác, việc tiêu thụ hạt bí ngô cũng có thể đóng vai trò làm giảm một số bệnh ung thư. Một nghiên cứu năm 2012 ở phụ nữ Đức cho thấy, việc tăng cường tiêu thụ hạt bí ngô có thể làm giảm nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ sau mãn kinh. Một số lợi ích trong nghiên cứu này bắt nguồn từ phytoestrogen có trong hạt bí ngô. Các nghiên cứu trên động vật sử dụng hạt bí ngô cũng cho thấy lợi ích trong việc giảm nguy cơ ung thư ruột kết.

Hạt bí ngô có thể là một lựa chọn ăn kiêng hoàn hảo cho nam giới vì nhiều nghiên cứu đã chứng minh lợi ích của việc tiêu thụ hạt bí ngô và sức khỏe tuyến t.iền liệt.

Nghiên cứu cho thấy dầu hạt bí ngô có thể đóng vai trò ức chế sự phát triển của tế bào ung thư tuyến t.iền liệt. Dầu hạt bí ngô là một phương pháp điều trị bổ sung và thay thế an toàn và hiệu quả cho nam giới bị phì đại tuyến t.iền liệt mà không bị ung thư. Hạt bí ngô cũng có thể giúp mọc tóc. Những người đàn ông tiêu thụ 400 mg dầu hạt bí ngô mỗi ngày trong 24 tuần đã thấy sự cải thiện về tốc độ mọc tóc.

Hạt bí ngô có thể giúp cải thiện sức khỏe gan.

Các nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hạt bí ngô (và dầu của chúng) có thể có lợi cho bàng quang hoạt động quá mức và cũng có thể làm giảm chứng mất ngủ do hàm lượng tryptophan trong hạt. Hàm lượng chất xơ hòa tan và magie trong hạt bí ngô có thể góp phần giúp sức khỏe đường ruột tốt hơn.

Ngoài lợi ích về thể chất, hạt bí ngô còn có thể mang lại lợi ích cho sức khỏe tâm thần. Thành phần dinh dưỡng của chúng (chứa nhiều chất chống oxy hóa, axit béo omega-3 và magie) rất xứng đáng để đưa vào chế độ ăn uống (cùng với các liệu pháp khác) cho những người có nguy cơ hoặc bị trầm cảm, luôn lo lắng, căng thẳng.

Lưu ý, hạt bí ngô có nhiều chất xơ. Ăn quá nhiều chất xơ cùng lúc có thể gây rối loạn tiêu hóa như đầy hơi, táo bón hoặc tiêu chảy…

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *